HOTLINE
  • 0909 111 586

  • Currently 5/5
Kết quả: 5/5 (15155 phiếu)
  • 24/11/2020
  • By: Admin
  • Danh mục:
  • 15155 lượt xem
  • Bát trạch minh cảnh là gì ? Ứng dụng phong thủy bát trạch minh cảnh cơ bản

Bát trạch minh cảnh là gì? Tìm hiểu bản chất cũng như cách tính toán Mệnh quái và Trạch quái, phối hợp Sao và Cung để luận đoán Trạch mệnh chính xác, dùng để xem về phong thủy nhà ở, sắp xếp vị trí, trong đó là những kiến thức đã được đơn giản hóa, quy nạp lại thành nhiều luận điểm để tất cả mọi người có thể hiểu được, cùng với đó là nhiều tác vụ cụ thể, mang tính trực quan và thực tiễn, rất thích hợp với nhà ở hiện đại.

Bát trạch minh cảnh là gì? Tìm hiểu bản chất cũng như cách tính toán Mệnh quái và Trạch quái, phối hợp Sao và Cung để luận đoán Trạch mệnh chính xác, dùng để xem về phong thủy nhà ở, sắp xếp vị trí, trong đó là những kiến thức đã được đơn giản hóa, quy nạp lại thành nhiều luận điểm để tất cả mọi người có thể hiểu được, cùng với đó là nhiều tác vụ cụ thể, mang tính trực quan và thực tiễn, rất thích hợp với nhà ở hiện đại.

1. Bát trạch minh cảnh là gì?

Bát trạch minh cảnh là một trường phái phong thủy cổ xưa, sự luận đoán của phái Bát trạch dựa theo 8 quẻ của Bát quái Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài, cụ thể như sau:

  • Càn: đại biểu cho Cha

  • Khảm: đại biểu cho con trai thứ

  • Cấn: đại biểu cho con trai út

  • Chấn: đại biểu cho con trai cả

  • Tốn: đại biểu cho con gái cả

  • Ly: đại biểu cho con gái giữa

  • Khôn: đại biểu cho mẹ

  • Ðoài: đại biểu cho con gái út

Bát trạch minh cảnh

Bát trạch là gì? Định tâm – Phân cung

Trong trường hợp các cung trong nhà không đều nhau thì các cung nhỏ tượng trưng cho sự bất lợi của những cái nó đại biểu. Ví dụ như cung Tốn là cung có diện tích rất nhỏ trong nhà, tượng trưng cho sự bất lợi về người con gái cả.

Sự phân chia các cung trong nhà giống như đã đề cập trước đây tức là định tâm điểm của căn nhà rồi chia ra làm 8 cung như trong hình vẽ đã trình bày trước đây. Ở đây chúng ta không bàn chi tiết về các thuyết của phái Bát trạch mà chỉ bàn về Trạch quái và Mệnh quái vì những thuyết này được dựng lên dựa theo Hậu thiên Bát quái.

2. Trạch quái và Mệnh quái

Trạch quái là các quẻ về cung ứng dụng cho căn nhà dựa trên phương Tọa của căn nhà trong khi đó Mệnh quái là các quẻ về hướng ứng dụng theo tuổi của người ở trong căn nhà.

Theo sự hiểu biết của tôi thì Trạch quái ứng cho các cung của nhà, trong khi Mệnh quái ứng cho các hướng của người ở trong nhà. Các hướng cửa chính, lò bếp ảnh hưởng bởi Mệnh quái của chủ nhà còn các hướng ngồi làm việc, hướng đầu nằm ngủ có tính cách cá nhân.

Hai loại quẻ này có cung giống nhau khi có cùng một loại quẻ và mỗi loại quẻ lúc nào cũng có 8 sao như sau đây:

  • Sinh khí thuộc Mộc là sao tốt nhất. Chỉ về tài vận cực tốt, khỏe mạnh, rất vượng về người.

  • Phúc đức (còn gọi là Diên niên) thuộc Kim là sao tốt nhì. Tài vận rất tốt, sống thọ, khỏe mạnh, vợ chồng hòa khí.

  • Thiên y thuộc Thổ là sao tốt thứ 3. Bệnh tật thuyên giảm, tài vận cũng tốt, khỏe mạnh sống lâu.

  • Phục vị thuộc Mộc là sao tốt thứ 4. Tài vận tốt thường, khí vận trung bình, sức khỏe và gia vận trung bình.

  • Họa hại thuộc Thổ là sao ít xấu nhất. Khó tích tụ tiền của, kiện tụng thị phi, thường bị tranh chấp, trộm cướp.

  • Lục sát thuộc Thủy là sao ít xấu thứ nhì. Tài vận không tốt, tranh cải thị phi, tai họa liên tục, nhiều bệnh.

  • Ngũ quỷ thuộc Hỏa là sao xấu thứ nhì. Phá tài bại nghiệp, coi chừng hỏa hoạn, sức khỏe kém, tinh thần không ổn định.

  • Tuyệt mệnh thuộc Kim là sao xấu nhất. Tài vận cực kém, nhiều bệnh, tổn thọ, họa tuyệt tự, thương tật bất ngờ.

Mỗi loại quẻ có tên kêu dựa theo tên của các quẻ Bát quái như Càn, Khôn…

2.1. Trạch quái là gì ?

Bát trạch minh cảnh

Bát trạch là gì? – Trạch quái Đoài

Trạch quái dùng phương của tọa làm tên quẻ như nhà tọa Ðoài (Tây) hướng Chấn (Ðông) tức là phía sau quay ra hướng Tây, phía trước quay ra hướng Ðông. Như vậy nhà này thuộc quẻ Ðoài, các trường hợp khác tương tự.

2.2. Cách tính mệnh quái

Mệnh quái thì dùng tuổi của từng người mà tính. Dựa theo bản sau đây:

Bát trạch minh cảnh

Bát trạch là gì? – Cách tính Trạch mệnh

Cách tính Mệnh quái: Dùng năm sinh để tính bằng cách lấy từng số của năm sinh cộng với nhau. Sau đó lấy từng số của số thành cộng với nhau. Tiếp tục như vậy cho đến khi số thành nhỏ hơn 10. Dùng số nhỏ hơn 10 này để tìm quẻ của người này.

Ví dụ Nữ sinh năm 1947: 1+9+4+7 = 21 từ đó 2+1 = 3 là Đoài

Rồi dựa theo bản Trạch quái hay Mệnh quái dưới đây để biết sao nào ở cung hay hướng nào. Có thể sử dụng bảng tra sao đây để tra cứu:

Bát trạch minh cảnh

Bát trạch là gì? – Bảng tra mệnh quái

Ví dụ như người nữ mệnh sinh năm 1947 có Mệnh quái là quẻ Ðoài tính theo Bát trạch cổ truyền người mệnh quái Đoài có

  • Sinh khí ở hướng Tây bắc

  • Họa hại ở hướng Bắc

  • Phúc đức ở hướng Ðông bắc

  • Tuyệt mạng ở hướng Ðông

  • Lục sát ở hướng Ðông nam

  • Ngũ quỷ ở hướng Nam

  • Thiên y ở hướng Tây nam

  • Phục vị ở hướng Tây

Nếu tính theo Bát trạch Lạc việt thì Thiên y và Lục sát đổi chỗ.

Bát trạch Lạc việt là của cụ Thiên sứ, phái này chủ trương đổi chỗ Tốn Khôn, bản thân mình cho rằng điều này không đúng…

3. Phối hợp Sao và Cung trong Bát trạch

Trạch quái thì dùng tọa làm tên quẻ rồi cũng dùng bản Trạch quái hay Mệnh quái trên đây mà định sao ở từng cung của nhà. Tuy các sao có tốt xấu nhưng tùy theo sao ở cung nào thì tốt xấu, nặng nhẹ thay đổi do ảnh hưởng của Ngũ hành sinh, khắc giữa cung và sao chiếu vào cung.

Sau đây là cách tính 5 đặc tính của sao thay đổi tùy theo chiếu vào cung nào:

  • Ðặc tính xấu hay tốt gia tăng khi sao và cung cùng hành (như sao Sinh khí thuộc hành Mộc chiếu vào cung Ðông cũng là hành Mộc nên năng lực của sao được sự hỗ trợ của cung mà gia tăng sự tốt lành), hoặc sao là hành con của cung dựa theo chiều tương sinh của Ngũ hành (như sao Ngũ quỷ thuộc hành Hỏa chiếu vào cung Ðông nam thuộc hành Mộc nên vì Mộc sinh Hỏa nên đặc tính xấu của sao Mộc này được tăng thêm vì hút được năng lực của cung).

  • Ðặc tính xấu hay tốt của sao gia tăng khi sao là hành con của cung (như sao thuộc hành Thủy chiếu vào cung thuộc hành Kim).

  • Ðặc tính xấu hay tốt của sao giảm đi khi sao là hành mẹ của cung (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc hành Thổ).

  • Ðặc tính xấu hay tốt của sao giảm đi khi cung là hành khắc sao (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc hành Kim).

  • Ðặc tính của sao không ảnh hưởng đến cung nó chiếu vào khi sao khắc với cung (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc Kim).

  • Theo cách lý luận dựa theo thuyết tương sinh và tương khắc của Ngũ hành giữa các sao và các cung thì sự hiểu biết hành của cung và sao rất quan trọng trong phép lý luận của khoa Phong thủy. Cách lý luận này giúp xác định được sự nặng nhẹ của hên xui và cũng nhiều khi ứng dụng các thuyết Ngũ hành này có thể giúp hóa giải các sự xấu, làm tăng sự tốt lành.

4. Ứng dụng phong thủy bát trạch cơ bản

Phong thủy Bát trạch minh cảnh cho rằng theo từng cung mệnh của mỗi người sẽ có những hướng tốt xấu khác nhau cho từng bố trí nhà. Vì vậy, phong thủy bát trạch minh cảnh có ý nghĩa quan trọng trong việc xây nhà, chọn hướng mang lại vượng khí cho gia chủ. Đồng thời, cũng là căn cứ để tìm ra cách hóa giải các phong thủy xấu cho căn nhà, kiến trúc của bạn.

4.1. Ứng dụng xác định hướng tốt xấu theo phong thủy bát trạch minh cảnh

Phong thủy phân chia các cung thành 2 phương vị: Đông tứ mệnh gồm các cung: Khảm, Ly, Chấn, Tốn và Tây tứ mệnh thuộc các cung là Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Do đó, Người thuộc Đông tứ mệnh chỉ xây nhà hợp Đông tứ trạch và người Tây tứ mệnh cũng chỉ xây nhà hợp các hướng Tây tứ trạch.

Mỗi phương vị có những thuộc tính khác nhau và hợp với từng cung mệnh nên có thể tốt với người này nhưng xấu với người kia.

Dựa vào Bát trạch có thể đối chiếu phương vị hợp và hung với gia chủ trước khi làm nhà cửa và thiết kế trong căn phòng từ cổng nhà, hướng nhà, cửa, vị cửa, phòng ngủ, phòng bếp, phòng khách, phòng thời, nhà kho hợp lý, đảm bảo chuẩn phong thủy và gia tăng sự phát triển.

Bát trạch minh cảnh

Ứng dụng phong thủy bát trạch cơ bản

4.2. Ứng dụng hóa giải phong thủy xấu theo bát trạch minh cảnh

Ngoài việc chọn phương hướng thì ứng dụng của bát trạch minh cảnh là xác định tốt xấu của phương hướng và có cách hóa giải những vị trí không thể thay đổi được giúp nhà cửa bình yên.

5. Những tối kỵ trong phong thủy bát trạch minh cảnh và cách hóa giải

Hai nhà có cửa chính đối diện nhau: làm cho khí nhà này xung thẳng vào cửa nhà kia. Khắc phục dung gương bát quái. Bởi gương có tác dụng phản chiếu nên chấn áp được các luồng khí bắt tới, tuy nhiên gương cần dùng cần thận không thể thích là dùng vì có thể phản đi cát khí.

Ngoài ra, có thể dùng chuông gió hoặc đôi nghê, tượng Quan Công, cầu thủy tinh, tượng Phật Bà để, treo trước cửa để hóa giải.

Đường đâm thẳng vào nhà: tức là hung khí đi thẳng vào nhà tạo ra sự bất ổn, dễ bệnh tật, hao của, gia hòa không yên. Có thể dùng gương bát quái, xây tường cao để chắn… để chấn cửa ải.

Dốc cao chạy thẳng vào nhà: về phong thủy sẽ khiến khí có thể đổ vào nhà hoặc đổ đi nhanh chóng nên cần giảm xung khí bằng cách xây nhiều bậc lên xuống và rèm treo ở cửa ra vào.

Cửa chính thông với cửa hậu, cửa giữa sẽ dễ thất khí mất tiền của. Nên cần sửa lại cửa hoặc đặt bình phong chắn cửa chính và giữa, cửa phụ để không nhìn thấy nhau. Hoặc dùng cầu thủy tinh treo ở vị trí thông cửa giữa 2 cữ.

Bát trạch minh cảnh

Cửa chính phạm hướng xấu theo phong thủy. Cách khắc phục phụ thuộc vào hướng phạm phải.

  • Hướng cửa chính phạm hướng Ngũ Quỷ cần đặt bếp ở hướng Sinh Khí

  • Hướng cửa chính phạm hướng Tuyệt mệnh thì bếp cần đặt ở hướng Thiên y.

  • Hướng cửa chính phạm hướng Lục Sát  thì bếp cần đặt ở hướng Phúc Đức.

  • Hướng cửa chính phạm hướng Họa Hại cần cần bếp ở hướng Phục vị.

Phạm Thiên Trảm Sát: tức là trước nhà có khe hở giữa hai nhà cao tầng chiếu thẳng vào. Cần dùng chuông gió để đặt, treo trước nhà hoặc dùng bể cá, bình nước hoặc cửa sổ, vật khí chế hoá để át chế khí hung.

Ngoài ra còn rất nhiều vị trí phạm phong thủy như: trước nhà có căn nhà đổ nát, có cây to hoặc cây khô, vị trí giường ngủ, bàn thờ không tốt… sẽ khiến gia chủ có thể gặp phải những bất lợi.

6. Xem phong thủy nhà theo Đông Tây Trạch Mệnh:

Sau khi có được Trạch Mệnh, sau đó thì phân định rõ hai loại Trạch Mệnh là Đông Tứ Trạch gồm quẻ Ly – Chấn – Khảm – Tốn và Tây Tứ Trạch gồm quẻ Càn – Đoài – Khôn – Cấn.

Người thuộc Đông Tứ Trạch thì có Trạch Mệnh là Ly trạch – Khảm trạch – Tốn trạch – Chấn trạch. Người thuộc Tây Tứ Trạch thì có Trạch mệnh là Càn Trạch – Đoài Trạch – Khôn trạch – Cấn trạch.

Bát trạch minh cảnh

6.1 Nhóm Đông Tứ Trạch

Nhóm Đông Tứ Trạch với bốn cát hướng là hướng Nam – Bắc – Đông – Đông Nam, bốn hung hướng là Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc. Nghĩa là Đông Tứ Trạch thì sẽ trùng nhau về phương cát và hung.

Cung hướng tốt xấu cho từng mệnh:

  • Đối với người thuộc Ly Trạch thì hướng tốt là Nam – Đông Nam – Đông – Bắc, các hướng xấu là Tây Nam – Tây – Tây Bắc – Đông Bắc.

  • Chấn Trạch thì thì hướng tốt là Nam – Đông Nam – Đông – Bắc, các hướng xấu là Tây Nam – Tây – Tây Bắc – Đông Bắc.

  • Khảm Trạch thì hướng tốt là Nam – Đông Nam – Đông – Bắc, các hướng xấu là Tây Nam – Tây – Tây Bắc – Đông Bắc.

  • Tốn Trạch thì hướng tốt là Nam – Đông Nam – Đông – Bắc, các hướng xấu là Tây Nam – Tây – Tây Bắc – Đông Bắc.

6.2 Nhóm Tây Tứ Trạch

Nhóm Tây Tứ Trạch: cũng sẽ có bốn cát hướng là Tây – Tây Bắc – Đông Bắc – Tây Nam và bốn hung hướng là Đông – Đông Nam – Nam – Bắc. Nghĩa là đã thuộc Tây Tứ Trạch thì sẽ trùng nhau về phương cát và hung.

Cung hướng hung cát cho từng mệnh:

  • Càn Trạch thì hướng tốt là Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc, các hướng xấu là Đông – Đông Nam – Nam – Bắc.

  • Đoài Trạch thì hướng tốt là Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc, các hướng xấu là Đông – Đông Nam – Nam – Bắc.

  • Khôn Trạch thì hướng tốt là Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc, các hướng xấu là Đông – Đông Nam – Nam – Bắc.

  • Cấn Trạch thì hướng tốt là Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc, các hướng xấu là Đông – Đông Nam – Nam – Bắc.

6.3 Tám hướng của Trạch Mệnh

Tám hướng của Trạch Mệnh: đối với bất kể một Trạch Mệnh nào cũng sẽ có tám hướng cơ bản là Sinh Khí – Diên Niên – Thiên Y – Phục Vị – Tuyệt Mệnh – Lục Sát – Ngũ Quỷ – Họa Hại.

Bát trạch minh cảnh

Những hướng này nằm trong hệ thống tên gọi khác của Cửu Tinh, trong đó mỗi sao có tính chất khác nhau.

Bốn hướng cát tinh là Sinh Khí – Diên Niên – Thiên Y – Phục Vị, tương ứng với bốn sao là Tham Lang – Vũ Khúc – Cự Môn – Phụ Bật.

Bốn hướng hung tinh là Tuyệt Mệnh – Lục Sát – Ngũ Quỷ – Họa Hại, tương ứng với bốn sao là Phá Quân – Văn Khúc – Liêm Trinh – Lộc Tồn.

Tóm tắt: Nguyên tắc đơn giản đối với nhà ở khi bố trí các gian phòng trong nhà, bố trí theo cũng tốt hay cung xấu, dựa trên Bát Trạch thì cần phải nắm được: Trạch mệnh, thuộc nhóm Trạch nào, các hướng tốt và xấu thì phong thủy nhà ở của bạn sẽ tốt.

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về phong thủy bát trạch minh cảnh cơ bản và ứng dụng và đời sống thực tế bạn nên tham khảo trước khi làm nhà, thiết kế nhà đảm bảo có được căn nhà tiện nghi và vượng khí.

hotline
zalo
gọi điện Gọi điện sms Tư vấn zalo Chát zalo