HOTLINE
  • 0909 111 586
Thước Lỗ Ban là thước được sử dụng để đo đạc trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước thông thường ứng với các cung tốt, xấu tương ứng trong thước Lỗ Ban giúp người sử dụng biết kích thước đẹp (ứng vào cung đỏ) nên dùng khi nào, kích thước xấu (ứng vào cung đen) và tại sao phải tránh.
mm (Nhập số)

HÃY KÉO THƯỚC

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy ( cửa, cửa sổ ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khoảng xây dựng, đồ nội thất ( bậc, bệ, tủ bếp, tủ đồ ...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Mồ mả, bàn thờ ...

  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
  • Thước lỗ ban Thước lỗ ban Thước lỗ ban
☯ Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 144.9 cm thuộc Cung CHIÊU ÔNnằm trong khoảng THIÊN TẶC - XẤU: (Gặp khoảng THIÊN TẶC phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc).
☯ Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 144.9 cm thuộc Cung THÊM ĐINH (Thêm con trai) nằm trong khoảng NGHĨA - TỐT
Khoảng NGHĨA rất tốt cho cổng lớn và cửa nhà bếp, cửa các phòng thông nhau thì không nên.
☯ Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 144.9 cm thuộc Cung QUÍ TỬ (Con hiền ngoan, có tài đức) nằm trong khoảng HƯNG - TỐT

Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được lấy tên gọi từ một bậc thầy phong thủy tên là Lỗ Ban - Ông Tổ nghề mộc lừng danh ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau được sử dụng như thước lỗ bản 52,2 cm; 42,9 cm; 38.8 cm. Trên Thước Lỗ Ban đó có phân định các khoảng tốt - xấu, giúp người sử dụng biết được kích thước nào là đẹp nên sử dụng, kích thước nào là xấu nên tránh. Thước Lỗ Ban được sáng tạo, sử dụng và đúc kết thử nghiệm qua cả ngàn đời nay định hai chữ tốt – xấu. Dĩ nhiên chỉ bằng một cây thước làm sao cải đổi được vận mệnh, nhưng có lẽ qua chính sự áp dụng ấy mà tai họa có ập đến thì bị giảm trừ đi, lộc phúc có về thì được nhân lên gấp bội.

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

Đơn vị tính: mm
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quý Nhân thì gia cảnh sẽ được hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt; bạn bè quân tử, con cái thông minh.
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên Tai thì gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Ý Nghĩa: Nếu đo được cung Thiên tài thì gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nhân Lộc thì gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tể tướng thì gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN

Mỗi loại Thước Lỗ Ban được dùng để đo các phần khác nhau trong một công trình, Chủ đầu tư cũng như Kiến trúc sư cần nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng từng thước để có thể chọn được kích thước đẹp, hợp phong thủy và đúng mục đích mong muốn, để sử dụng trong quá trình thiết kế nhà và thi công xây dựng.

Nếu bạn không hiểu rõ cách sử dụng từng thước Lỗ Ban: bạn có thể sử dụng khẩu quyết "Đen bỏ, Đỏ dùng" để chọn những kích thước đỏ. Với sự kết hợp đồng thời của 2 loại thước trên cùng một thước (thước cuộn sắt) hay 3 loại thước trên cùng một thước (dùng phần mềm) thì khẩu quyết là "2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng", "3 đen thì bỏ, 3 đỏ thì dùng" (với các kích thước tra cung trên cả 3 thước rơi vào đen hoặc đỏ). Cách chọn kích thước kiểu chung chung này chỉ tương đối (không phải cung xấu hoặc ít xấu, vì có những cung đỏ nhưng cũng không nên dùng ở 1 số vị trí), vì ứng dụng sâu xa của Thước Lỗ Ban là có thể chọn kích thước phù hợp với đúng mục đích mong muốn của gia chủ.

Đen bỏ - Đỏ dùng

KHẨU QUYẾT SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN

Cách sử dụng thước lỗ ban đúng cánh:


Thước Lỗ Ban 52cm: dùng để đo khối rỗng, các khoảng thông thủy hay còn gọi là “lọt sáng”, “lọt lòng”, “lọt gió” trong nhà như: ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa sổ, giếng trời...
Thước Lỗ Ban 42,9cm: dùng để đo khối đặc, các chi tiết xây dựng cũng như đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, bệ, bếp, bậc, giường, tủ...
Thước Lỗ Ban 39cm: dùng để đo phần âm trạch như: mộ phần, mồ mả, bàn thờ, tiểu quách...
Khi bạn mong muốn một điều gì tốt đẹp đó đến với mình và gia đình, bạn cần sử dụng các kích thước ứng với Cung có ý nghĩa đó.

Ví dụ về cách chọn cung khi sử dụng Thước Lỗ Ban:


- Mong muốn về đường con cái, sử dụng các Cung như Thêm Đinh, Quý tử hoặc các Cung nhỏ trong Cung lớn Đinh...
- Mong muốn về tiền tài sử dụng các Cung như Tài Lộc, Hưng Vượng...
- Mong muốn về đường Quan chức (làm trong môi trường Quan chức, Công danh, Khoa cử) sử dụng các Cung liên quan đến Cung Quan...như Thuận Khoa (thuận lợi đường công danh, học hành, thi cử) hay các Cung Hoành Tài, Phú Quý...
- Mong muốn về cuộc sống An lành, Hưng vượng thì sử dụng các cung như Lục hợp, Phú quý, Hưng vượng, Thêm phúc...

Thông thường người ta sẽ cân đối sử dụng nhiều Cung đẹp trong nhà và vào nhiều hạng mục và vị trí phù hợp.
Các thành phần được chú ý nhiều nhất là Cửa chính ra vào, Bàn thờ...

gọi điện Gọi điện sms Tư vấn zalo Chát zalo